Nhân vật của năm Nhân_vật_của_năm_(tạp_chí_Time)

NămChân dungLựa chọnNăm sinh–năm mấtGhi chú
1927Charles Lindbergh Hoa Kỳ1902–1974
1928Walter Chrysler Hoa Kỳ1875–1940
1929Owen D. Young Hoa Kỳ1874–1962
1930Mohandas Karamchand Gandhi Ấn Độ1869–1948
1931Pierre Laval Pháp1883–1945
1932Franklin D. Roosevelt Hoa Kỳ1882–1945
1933Hugh Samuel Johnson Hoa Kỳ1882–1942
1934Franklin D. Roosevelt Hoa Kỳ1882–1945
1935Hoàng đế Haile Selassie I Ethiopia1892–1975
1936Wallis Simpson Hoa Kỳ1896–1986
1937Tưởng Giới Thạch Trung Hoa Dân Quốc1887–1975
Tống Mỹ Linh Trung Hoa Dân Quốc1898–2003
1938Adolf Hitler Đức Quốc xã1889–1945
1939Joseph Stalin Liên Xô1878–1953
1940Winston Churchill Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland1874–1965
1941Franklin D. Roosevelt Hoa Kỳ1882–1945
1942Joseph Stalin Liên Xô1878–1953
1943George Marshall Hoa Kỳ1880–1959
1944Dwight D. Eisenhower Hoa Kỳ1890–1969
1945Harry S. Truman Hoa Kỳ1884–1972
1946James F. Byrnes Hoa Kỳ1879–1972
1947George Marshall Hoa Kỳ1880–1959
1948Harry S. Truman Hoa Kỳ1884–1972
1949Winston Churchill Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland1874–1965Man of the half-century
1950Những người lính Quân đội Hoa Kỳ Hoa KỳTrong Chiến tranh Triều Tiên
1951Mohammed Mossadegh Iran1882–1967
1952Nữ hoàng Elizabeth II[<small>n</small> 1]1926–
1953Konrad Adenauer Tây Đức1876–1967
1954John Foster Dulles Hoa Kỳ1888–1959
1955Harlow Curtice Hoa Kỳ1893–1962
1956Những người đấu tranh cho tự do ở Hungary Hungary
1957Nikita Khrushchev Liên Xô1894–1971
1958Charles de Gaulle Pháp1890–1970
1959Dwight D. Eisenhower Hoa Kỳ1890–1969
1960Các nhà khoa học Hoa Kỳ Hoa KỳĐại diện bởi George Beadle, Charles Draper, John Enders, Donald A. Glaser, Joshua Lederberg, Willard Libby, Linus Pauling, Edward Purcell, Isidor Rabi, Emilio Segrè, William Shockley, Edward Teller, Charles Townes, James Van Allen, và Robert Woodward
1961John F. Kennedy Hoa Kỳ1917–1963
1962Giáo hoàng Gioan XXIII  Thành VaticanItalia1881–1963Là người đứng đầu Giáo hội Công giáo từ 1958–1963. Ông cũng tình nguyện đóng vai trò trung gian hòa giải trong cuộc Khủng hoảng tên lửa Cuba năm 1962.
1963Martin Luther King, Jr. Hoa Kỳ1929–1968
1964Lyndon B. Johnson Hoa Kỳ1908–1973
1965William Westmoreland Hoa Kỳ1914–2005
1966Những đứa trẻ trong thời bùng nổ dân số (Baby boomers)Những đứa trẻ sinh ra vào thời kỳ bùng nổ dân số sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lớn lên giữa những năm 1946–1964
1967Lyndon B. Johnson Hoa Kỳ1908–1973
1968Các nhà du hành chuyến bay Apollo 8 Hoa KỳWilliam Anders, Frank Borman, và Jim Lovell
1969Tầng lớp trung lưu Hoa Kỳ Hoa Kỳ
1970Willy Brandt Tây Đức1913–1992
1971Richard Nixon Hoa Kỳ1913–1994
1972Richard Nixon Hoa Kỳ1913–1994
Henry Kissinger Hoa Kỳ1923–
1973John Sirica Hoa Kỳ1904–1992
1974Quốc vương Faisal Ả Rập Saudi1906–1975
1975Phụ nữ Hoa Kỳ Hoa KỳĐại diện bởi SHoa Kỳn Brownmiller, Kathleen Byerly, Alison Cheek, Jill Conway, Betty Ford, Ella Grasso, Carla Hills, Barbara Jordan, Billie Jean King, Carol Sutton, Susie Sharp, and Addie Wyatt
1976Jimmy Carter Hoa Kỳ1924–
1977Anwar Sadat Ai Cập1918–1981
1978Đặng Tiểu Bình Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa1904–1997
1979Ruhollah Khomeini Iran1902–1989
1980Ronald Reagan Hoa Kỳ1911–2004
1981Lech Wałęsa Ba Lan1943–
1982Máy tính cá nhânMáy móc của năm
1983Ronald Reagan Hoa Kỳ1911–2004
Yuri Andropov Liên Xô1914–1984
1984Peter Ueberroth Hoa Kỳ1937–
1985Đặng Tiểu Bình Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa1904–1997
1986Corazon C. Aquino Philippines1933–2009
1987Mikhail Gorbachev Liên Xô1931–
1988Trái Đất bị thương tổnHành tinh của năm
1989Mikhail Gorbachev Liên Xô1931–Người của thập kỷ
1990George H. W. Bush Hoa Kỳ1924–
1991Ted Turner Hoa Kỳ1938–
1992Bill Clinton Hoa Kỳ1946–
1993Những người kiến tạo hòa bình (The Peacemakers) Palestine
 Cộng hòa Nam Phi
 Israel
Đại diện bởi Yasser Arafat, F.W. de Klerk, Nelson Mandela, and Yitzhak Rabin
1994Giáo hoàng Gioan Phaolô II  Thành VaticanBa Lan1920–2005
1995Newt Gingrich Hoa Kỳ1943–
1996David Ho Trung Hoa Dân QuốcHoa Kỳ1952–
1997Andrew Grove HungaryHoa Kỳ1936–
1998Bill Clinton Hoa Kỳ1946–
Kenneth Starr Hoa Kỳ1946–
1999Jeffrey P. Bezos Hoa Kỳ1964–
2000George W. Bush Hoa Kỳ1946–
2001Rudolph Giuliani Hoa Kỳ1944–
2002The Whistleblowers Hoa KỳĐại diện bởi Cynthia Cooper (WorldCom), Coleen Rowley (FBI) and Sherron Watkins (Enron)
2003Những người lính Quân đội Hoa Kỳ Hoa Kỳ
2004George W. Bush Hoa Kỳ1946–
2005Những người Samaria nhân lành Ireland
 Hoa Kỳ
Đại diện bởi Bono, Bill Gates, and Melinda Gates
2006Các bạnHàm ý tôn vinh hàng triệu người có những đóng góp cho các mạng xã hội, những trang bách khoa toàn thư điện tử hữu ích và những phần mềm mã nguồn mở.[2] Đại diện bởi cá nhân người phát minh World Wide Web
2007Vladimir Putin[3] Nga1952–
2008Barack Obama[4] Hoa Kỳ1961–
2009Ben Bernanke[5] Hoa Kỳ1953–
2010Mark Zuckerberg[6] Hoa Kỳ1984–
2011Người Biểu tình [7][8]Đại diện cho phong trào phản kháng toàn cầu – ví dụ Mùa xuân Ả Rập, Phong trào nổi giận, Phong trào Tea PartyPhong trào chiếm đóng – cũng như những cuộc biểu tình tại Hy Lạp, Ấn ĐộNga, và những nơi khác
2012Barack Obama[9][10][11] Hoa Kỳ1961–Năm 2012, Obama tái đắc cử Tổng thống
2013Giáo hoàng Phanxicô[12]  Thành VaticanArgentina1936–Được bầu làm người đứng đầu Giáo hội Công giáo sau khi Giáo hoàng Biển Đức XVI từ chức.
2014Những Dũng sĩ Ebola[13]Vinh danh những người chiến đấu chống căn bệnh Ebola
2015Angela Merkel[14] Đức1954–Với vai trò lãnh đạo của bà trong cuộc khủng hoảng nợ công, khủng hoảng người nhập cư châu Âu cũng như cuộc khủng hoảng tại Ukraine.
2016Donald Trump Hoa Kỳ1946–Ông đã thắng cử ngoạn mục, một chiến thắng viết lại luật chơi chính trị và đưa ông lên làm người chèo lái một nước Mỹ chia rẽ.[15]
2017"The Silence Breakers" - "Những người phá vỡ im lặng" - phong trào đại diện cho những người đứng lên tố cáo hành vi quấy rối tình dục Bắt đầu từ vụ bê bối của Harvey Weinstein, phong trào lên tiếng tố cáo quấy rối tình dục đã lan tỏa, trở thành một trong những xu hướng xã hội nổi bất nhất trong năm. Họ đã dám lên tiếng khai mở những bí mật, vì đã dám biến những lời thì thầm trở thành phong trào trên mạng xã hội, vì đã thúc đẩy tất cả chúng ta chấm dứt những điều không thể chấp nhận được.[16]
2018"The Guardians" - "Những người hộ vệ" - các nhà báo dũng cảm trên hành trình tìm kiếm chân lý, vạch trần hành vi thao túng và bóp méo sự thật"Những người hộ vệ" bao gồm: Các nhà báo của Hãng thông tấn Reuters là Wa Lone và Kyaw Soe Oo; nhà báo Jamal Khashoggi, cây bút bình luận của Washington Post vừa bị sát hại tại Lãnh sự quán Saudi Arabia ở TP Istanbul (Thổ Nhĩ Kỳ) hồi tháng 10; nhà báo Maria Ressa, người sáng lập và điều hành trang tin Rappler của Philippines; nhân viên Tòa soạn báo Capital Gazette của Mỹ, nơi xảy ra vụ xả súng khiến 5 người thiệt mạng hồi tháng 6.
2019
Greta Thunberg Thụy Điển2003-
  1. Ở đây không thể hiện quốc kì vì lúc đó Nữ hoàng Elizabeth II cai trị nhiều quốc gia: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Canada, Australia, New Zealand, Ceylon, PakistanCộng hòa Nam Phi

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Nhân_vật_của_năm_(tạp_chí_Time) http://www.life.com/image/first/in-gallery/52661/t... http://time.com/time-person-of-the-year-2015-angel... http://poy.time.com/2012/12/19/person-of-the-year-... http://poy.time.com/2013/12/11/person-of-the-year-... http://www.time.com/time/interactive/0,31813,16817... http://www.time.com/time/specials/2007/0,28757,169... http://www.time.com/time/specials/2008/personofthe... http://www.time.com/time/specials/packages/0,28757... http://www.time.com/time/specials/packages/article... http://www.time.com/time/specials/packages/article...